1. Giới Thiệu:
Trong thiết kế và sản xuất cơ khí, việc lựa chọn bulong đúng cấp bền (strength grade) là yếu tố quan trọng để đảm bảo độ an toàn, độ bền mỏi và tính tương thích tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, mỗi khu vực lại dùng hệ tiêu chuẩn riêng:
- ASTM – Mỹ
- ISO / DIN – châu Âu
- TCVN – Việt Nam (hệ mét, tham chiếu ISO)
👉 Vì vậy, cần có bảng quy đổi tương đương cơ tính giữa các hệ để lựa chọn chính xác loại bulong thay thế khi nhập khẩu, thiết kế, hoặc sản xuất nội địa.
2. Nguyên tắc quy đổi cấp bền bulong
- ASTM quy định theo loại vật liệu và ký hiệu mác thép (A325, A490, A193 B7…).
- ISO/DIN/TCVN quy định theo con số cấp bền (4.6 – 5.8 – 8.8 – 10.9 – 12.9).
- Việc quy đổi dựa vào hai thông số chính:
- Giới hạn chảy (Yield Strength – σy)
- Giới hạn bền kéo (Tensile Strength – σu)
- ⚙️ Công thức tính (ISO 898-1):
- σu = 100 × số thứ hai (MPa)
- σy = 0.6–0.9 × σu tùy vật liệu
3. Bảng quy đổi cấp bền bulong ASTM ↔ ISO ↔ DIN ↔ TCVN

4. Quy đổi hệ TCVN (hệ mét) theo ISO 898-1
TCVN 1916 – 1917 – 1918 (Bulong, đai ốc, vòng đệm)
được chuyển dịch từ ISO 898-1, nên quy đổi tương đương 1:1 với ISO.
| Cấp bền (TCVN/ISO) | Giới hạn chảy (MPa) | Giới hạn kéo (MPa) | Tỷ lệ σy/σu | Ứng dụng |
|---|---|---|---|---|
| 4.6 | 240 | 400 | 0.6 | Bulong thường, khung nhẹ |
| 5.6 | 300 | 500 | 0.6 | Cấu kiện cơ khí đơn giản |
| 8.8 | 640 | 800 | 0.8 | Kết cấu thép, khung máy |
| 10.9 | 940 | 1040 | 0.85 | Cầu, thiết bị áp lực |
| 12.9 | 1100 | 1220 | 0.9 | Cơ khí chính xác, chịu lực cao |
| A2-70 | 450 | 700 | 0.65 | Inox 304 – môi trường thường |
| A4-80 | 600 | 800 | 0.75 | Inox 316 – chống ăn mòn cao |
5. Cách chọn bulong tương đương giữa ASTM và ISO/TCVN
| Khi thấy ký hiệu | Có thể thay bằng | Lưu ý kỹ thuật |
|---|---|---|
| ASTM A325 | ISO 8.8 hoặc TCVN 8.8 | Dung sai khác nhẹ, cần kiểm tra mômen siết |
| ASTM A490 | ISO 10.9 | Không nên mạ điện phân, chỉ mạ kẽm nhúng nóng |
| ASTM A193 B7 | ISO 8.8 | Tương đương cơ tính, nhưng B7 chịu nhiệt tốt hơn |
| ASTM F1554 Gr.55 | ISO 5.8 | Chỉ dùng trong ứng dụng neo móng |
| ASTM B8M | ISO A4-80 | Tương đương inox 316 chống ăn mòn |
6. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
❓ ASTM có sử dụng ký hiệu 8.8 hay 10.9 không?
👉 Không. ASTM dùng ký hiệu vật liệu (A325, B7, F1554…) thay vì cấp bền số học như ISO.
❓ Có thể thay thế bulong ASTM bằng ISO không?
👉 Có, nếu cùng giới hạn cơ tính. Tuy nhiên, phải kiểm tra dung sai ren, độ dài ren và mômen siết.
❓ Bulong theo TCVN có giống ISO không?
👉 Có, vì TCVN 1916 – 1918 được chuyển nguyên từ ISO 898-1 (phiên bản hệ mét).
❓ Vì sao A490 không được mạ điện phân?
👉 Do thép hợp kim cao có nguy cơ giòn hydro (hydrogen embrittlement), nên chỉ được mạ nhúng nóng.
❓ Inox A2 và A4 trong ISO tương đương với loại nào trong ASTM?
👉 A2 ≈ ASTM B8 (Inox 304), A4 ≈ ASTM B8M (Inox 316).
Nếu bạn cần tư vấn thêm về lựa chọn bulong, ốc vít phù hợp, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ chi tiết!
Website: [nvmp.com.vn]
Hotline: [0964.045.775]
Email: [info@nvmp.com.vn]
Địa chỉ: [Tầng 9, Tòa Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh, TP.HCM]
